ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LÝ
THUYẾT TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
1.
Thông tin về
giảng viên
- Họ
và tên: Phạm Hoàng Nhân
- Chức
danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ - Giảng viên
- Thời
gian, địa điểm làm việc: Văn phòng khoa Quản trị Kinh doanh
- Địa
chỉ liên hệ: Khoa QTKD, Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn
- Các
hướng nghiên cứu chính: Tài chính tiền tệ, nghiệp vụ ngân hàng, quản trị tài
chính…
- Thông
tin về trợ giảng : Không
2.
Thông tin về
môn học:
-
Tên môn học: Lý thuyết tài chính tiền tệ
-
Mã môn học:
-
Hệ đào tạo: Đại học & Cao đẳng
-
Số tín chỉ: 02 Cấu
trúc tín chỉ: 2 (2,0,4)
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập:
+
Nghe giảng lý thuyết trên lớp: 28 giờ tín chỉ
+
Làm bài tập trên lớp:
0 giờ tín chỉ
+
Thảo luận trên lớp: 02
giờ tín chỉ
+
Thực hành trong phòng thí nghiệm: 0 giờ tín chỉ
+
Thực tập thực tế ngoài trường: 0 giờ tín chỉ
+
Tự học: 60
giờ tín chỉ
-
Đơn vị phụ trách môn học:
+
Bộ môn: Kế toán - Tài chính
+
Khoa: Quản trị kinh doanh
-
Môn học tiên quyết :
Không
-
Môn học song hành: không
-
Môn học bắt buộc: không
-
Môn học kế tiếp: …………
3. Mục tiêu của môn học:
-
Mục tiêu về kiến
thức: Giúp cho học viên hiểu và nhận thức được những kiến thức lý luận cơ
bản về tài chính, tiền tệ làm nền tảng để nghiên cứu các môn nghiệp vụ thuộc
các chuyên ngành kinh tế (kế toán, tài chính, quản trị kinh doanh…)
-
Mục tiêu về kỹ
năng: Môn học này giúp sinh viên tiếp cận được nhanh chóng những thông tin
trong nền kinh tế từ đó nâng cao kỹ năng tiếp cận thông tin và kỹ năng tư duy.
-
Các mục tiêu khác:
Môn học này sẽ giúp sinh viên rèn luyện được tính chủ động và ý thức trong
việc học tập.
4.
Tóm tắt nội
dung môn học:
Môn học sẽ giới thiệu một cách khái quát những vấn đề liên quan đến tài
chính tiền tệ. Đặc biệt đi vào nghiên cứu những vấn đề liên quan đến ngân sách
nhà nước, tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, tín dụng, tiền tệ và thị trường tài
chính. Đồng thời, qua đó có thể nắm được những vấn đề liên quan đến thu, chi
ngân sách nhà nước, chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, doanh thu,
lợi nhuận của doanh nghiệp; những vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thương mại, liên quan đến huy động vốn và cho vay hay những vấn đề liên
quan đến lạm phát và thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán.
5.
Nội dung chi
tiết môn học:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH
1.1. Bản chất của tài chính
1.1.1. Khái quát về sự ra đời và phát
triển của tài chính
1.1.2. Bản chất của tài chính
1.2.
Chức năng của tài chính
1.2.1. Chức năng phân phối
1.2.1.1. Khái niệm
1.2.1.2. Đối tượng
1.2.1.3. Chủ thể
1.2.1.4. Đặc điểm
1.2.1.5. Quá trình phân phối
1.2.2. Chức năng giám đốc
1.2.2.1. Khái niệm
1.2.2.2. Đối tượng
1.2.2.3. Chủ thể
1.2.2.4. Đặc điểm
1.3.
Hệ thống tài chính
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Hệ thống tài chính
1.3.2.1. Tài chính nhà nước
1.3.2.2. Tài chính doanh nghiệp
1.3.2.3. Các định chế tài chính
1.3.2.4. Tài chính hộ gia đình và các tổ
chức xã hội.
CHƯƠNG 2: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Ngân sách Nhà nước
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Đặc điểm
2.1.3. Vai trò
2.2.
Thu Ngân sách Nhà nước
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm thu Ngân sách
Nhà nước
2.2.1.1. Khái niệm
2.2.1.2. Đặc điểm
2.2.2. Nội dung thu Ngân sách Nhà nước
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu
Ngân sách Nhà nước
2.2.3.1. Thu nhập GDP bình quân đầu người
2.2.3.2. Tiềm năng về tài nguyên thiên
nhiên
2.2.3.3. Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh
tế
2.2.3.4. Mức độ trang trải chi phí của
Nhà nước
2.2.3.5. Tổ chức bộ máy thu Ngân sách Nhà
nước
2.3.
Chi Ngân sách Nhà nước
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm chi Ngân sách
Nhà nước
2.3.1.1. Khái niệm
2.3.1.2. Đặc điểm
2.3.2. Nội dung chi Ngân sách Nhà nước
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi
Ngân sách Nhà nước
2.3.3.1. Chế độ xã hội
2.3.3.2. Sự phát triển của lực lượng sản
xuất
2.3.3.3. Khả năng tích luỹ của nền kinh tế
2.3.3.4. Mô hình tổ chức bộ máy Nhà nước
2.3.4. Bội chi Ngân sách Nhà nước
2.3.4.1. Khái niệm
2.3.4.2. Biện pháp xử lý bội chi Ngân
sách Nhà nước.
CHƯƠNG 3: TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
3.1.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài
chính doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Đặc điểm
3.1.3. Vai trò
3.1.3.1. Là công cụ khai thác và thu hút
các nguồn tài chính
3.1.3.2. Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
3.1.3.3. Kích thích sản xuất kinh doanh
3.1.3.4. Là công cụ để kiểm tra hoạt động
sản xuất kinh doanh
3.2.
Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp
3.2.1. Tôn trọng pháp luật
3.2.2. Tôn trọng nguyên tắc hạch toán
kinh doanh
3.2.3. Luôn giữ chữ tín
3.2.4. Đảm bảo an toàn, phòng ngừa rủi
ro
3.3.
Những nội dung của hoạt động tài chính doanh nghiệp
3.3.1. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh
3.3.1.1. Vốn kinh doanh
3.3.1.2. Sử dụng và bảo toàn vốn kinh
doanh
3.3.2. Chi phí hoạt động kinh doanh
3.3.2.1. Chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh
3.3.2.2. Chi phí hoạt động tài chính
3.3.2.3. Chi phí hoạt động khác
3.3.3. Thu nhập của doanh nghiệp
3.3.3.1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
3.3.3.2. Thu nhập từ hoạt động tài chính
3.3.3.3. Thu nhập từ hoạt động khác
3.3.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
doanh nghiệp.
CHƯƠNG 4: BẢO HIỂM
4.1.
Những vấn đề chung về bảo hiểm
4.1.1. Khái niệm và vai trò của bảo hiểm
4.1.1.1. Khái niệm
4.1.1.1. Vai trò
4.1.2. Các loại quỹ bảo hiểm
4.1.2.1. Quỹ bảo hiểm không tập trung
4.1.2.2. Quỹ tập trung của quốc gia
4.1.2.3. Quỹ dự phòng nghiệp vụ của công
ty bảo hiểm
4.1.3. Phương thức bảo hiểm
4.2.
Bảo hiểm thương mại
4.2.1. Khái niệm và vai trò của BHTM
4.2.1.1. Khái niệm
4.2.1.2. Vai trò
4.2.2. Phân loại
4.2.2.1. Căn cứ theo đối tượng bảo hiểm
4.2.2.2. Căn cứ theo phương thức hoạt
động
4.2.3. Các bên liên quan trong hợp đồng
BHTM
4.2.3.1. Nhà bảo hiểm
4.2.3.2. Người được bảo hiểm
4.2.3.3. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm
4.2.3.4. Người thụ hưởng
4.2.3.5. Đối tượng bảo hiểm
4.2.3.6. Rủi ro bảo hiểm
4.2.3.7. Tổn thất bảo hiểm
4.2.3.8. Giá trị bảo hiểm
4.2.3.9. Số tiền bảo hiểm
4.2.3.10. Số tiền bồi thường
4.2.3.11. Phạm vi bảo hiểm
4.2.3.12. Phí bảo hiểm
4.3.
Bảo hiểm xã hội
4.3.1. Khái niệm
4.3.2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
4.3.2.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
4.3.2.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
4.3.3. Đặc điểm của bảo hiểm xã hội
4.4.
Bảo hiểm y tế
4.4.1. Khái niệm
4.4.2. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
4.4.2.1. Bảo hiểm y tế bắt buộc
4.4.2.2. Bảo hiểm y tế tự nguyện
4.5.
Bảo hiểm thất nghiệp
4.5.1. Khái niệm
4.5.2. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
CHƯƠNG 5: TÍN DỤNG
5.1.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm
5.1.1.1. Khái niệm
5.1.1.2. Đặc điểm
5.1.2. Vai trò
5.1.2.1. Thúc đẩy tái sản xuất mở rộng và điều hòa nền kinh tế vĩ
mô.
5.1.2.2. Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
sxkd
5.1.2.3. Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế
5.2.
Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường
5.2.1. Các hình thức tín dụng
5.2.2. Tín dụng ngân hàng
5.2.1.1. Khái niệm
5.2.1.2. Nghiệp vụ
5.2.1.3. Các loại tín dụng ngân hàng
5.2.3. Tín dụng nhà nước
5.2.2.1. Khái niệm
5.2.2.2. Nghiệp vụ.
CHƯƠNG 6: TIỀN TỆ VÀ LƯU THÔNG
TIỀN TỆ
6.1.
Quá trình phát triển và bản chất của tiền tệ
6.1.1. Quá trình phát triển của tiền tệ
6.1.2. Các hình thức tiền tệ
6.1.2.1. Hóa tệ
6.1.2.2. Tín tệ
6.1.2.3. Bút tệ
6.1.2.4. Tiền điện tử
6.1.3. Bản chất của tiền tệ
6.2.
Chức năng của tiền tệ
6.2.1. Chức năng phương tiện trao đổi
6.2.2. Chức năng thước đo giá trị
6.2.3. Chức năng phương tiện tích luỹ
6.3.
Cung - Cầu tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
6.3.1. Các quan điểm về cung và cầu về
tiền tệ
6.3.2. Xác định kết cấu các khối tiền
trong lưu thông
6.4.
Lạm phát
6.4.1. Khái niệm
6.4.2. Nguyên nhân và tác động của lạm
phát
6.4.2.1. Nguyên nhân
6.4.2.2. Phân loại lạm phát
6.4.2.3. Hậu quả của lạm phát
6.4.3. Những biện pháp khắc phục lạm phát.
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
7.1.
Sự hình thành và vai trò của thị trường tài chính
7.1.1. Sự hình thành của thị trường tài
chính
7.1.2. Đối tượng và công cụ của thị trường
tài chính
7.1.2.1. Đối tượng
7.1.2.2. Công cụ
7.1.3. Vai trò của thị trường tài chính
trong nền kinh tế thị trường
7.1.3.1. Huy động các nguồn tài chính cho
nền kinh tế.
7.1.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn tài chính
7.1.3.3. Điều tiết chính sách tiền tệ.
7.1.4. Điều kiện để hình thành thị trường
tài chính
7.1.5. Cấu trúc của thị trường tài chính
7.1.5.1. Thị trường nợ và thị trường vốn
cổ phần
7.1.5.2. Thị trường cấp một và thị trường
cấp hai
7.1.5.3. Thị trường tiền tệ và thị trường
vốn
7.2.
Vai trò của Nhà nước trong việc hình thành và phát triển của thị trường tài
chính.
7.2.1. Tạo khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời
và hoạt động của thị trường.
7.2.2. Tạo ra môi trường kinh tế cho sự
hình thành và phát triển thị trường tài chính.
7.2.3. Đào tạo nhân lực cho thị trường tài
chính.
6.
Học liệu
-
Giáo trình chính
+
GS.TS Dương Thị Bình Minh, Giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ, NXB ĐHQG TP.HCM, 2007.
-
Tài liệu tham
khảo
+
PGS.TS Sử Đình Thành , Nhập môn Tài chính - Tiền tệ, NXB Lao động Xã hội,2008.
+
TS. Nguyễn Hữu Tài, Giáo
trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ, NXB Thống kê,2007.
+
PGS.TS Lê Văn Tề, TS. Nguyễn Văn Hà, Giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ,
NXB Thống kê, 2005.
7.
Hình thức tổ
chức dạy học:
7.1. Lịch
trình chung:
Nội
dung
|
Hình
thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
||||
Lên
lớp
|
Thực
hành, thí nghiệm, điền dã
|
Tự
học, tự nghiên cứu
|
||||
Lý
thuyết
|
Bài
tập
|
Thảo
luận
|
||||
Chương
1
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Chương
2
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Chương
3
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Chương
4
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Chương
5
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Chương
6
|
5
|
|
2
|
|
|
7
|
Chương
7
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Tổng
|
28
|
|
2
|
|
|
30
|
7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể: (do giáo viên phụ
trách môn học lập)
7.3. Yêu
cầu của giảng viên đối với môn học:
-
Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng
dạy môn học:
+
Giảng đường rộng rãi, thoáng mát
+
Công cụ, thiết bị giảng dạy được trang bị đầy đủ.
-
Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên :
+
Tham khảo tài liệu trước khi đến lớp
+
Thảo luận các vấn đề được đặt ra.
8.
Phương pháp
và hình thức kiểm tra đánh giá môn học:
8.1. Các
loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Điểm chuyên cần: đi học, kiểm tra, tham gia
thảo luận đầy đủ: 10%
- Thi
giữa kỳ : Bằng hình thức một bài kiểm tra, có hệ số 30%
- Thi
cuối kỳ : Bằng hình thức một bài thi, có hệ số 60%.
8.2. Lịch
thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Sau khi kết thúc môn học 3
tuần sẽ tổ chức thi hết môn; sau khi biết điểm 3 tuần sẽ tổ chức thi lại, lịch
thi lại phụ thuộc vào kế hoạch của trường.
8.3. Tiêu
chí các đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
Sinh viên phải tham gia đầy
đủ các bài kiểm tra và thảo luận ở lớp.
Đề cương được lập ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Duyệt của
trường Chủ
nhiệm khoa Giảng viên biên soạn
Th.S
Phan Minh Thùy Phạm
Hoàng Nhân
0 nhận xét:
Đăng nhận xét